Quảng cáo

Đánh giá xe Yamaha Jupiter FI: Mạnh mẽ, phong cách

Anh Mỹ Anh Mỹ
Thứ hai, 09/05/2016 14:13 PM (GMT+7)
A A+

Tại thị trường Việt Nam thì chiếc Yamaha Jupiter FI 2016 đã không còn là xa lạ gì nữa, nhưng để hiểu chi tiết hơn về chiếc xe này mời quý độc giả cùng tham khảo qua bài đánh giá của - (Theothao247.vn).

Yamaha Jupiter FI 2016 với những thiết kế thay đổi về màu sắc, kiểu dáng đem đến cho người sử dụng mẫu xe mạnh mẽ, khỏe khoắn, đậm chất thể thao mà bất cứ ai cũng yêu thích. Với những ai đã từng yêu thích mẫu Jupiter của Yamaha thì phiên bản Jupiter FI 2016 này hẳn sẽ không làm bạn phải thất vọng. Đang được chào bán giới giá khoảng 30 triệu đồng, mẫu xe này sẽ là mẫu xe máy tuyệt vời dành cho những bạn trẻ yêu thích tốc độ và vẻ ngoài của “chiến mã”. Cùng tham khảo những hình ảnh chi tiết nhất, đánh giá và thông số kỹ thuật của dòng xe này nhé.

Yamaha Jupiter FI 2016 được chia thành 2 phiên bản là RC và Gravita.

Phiên bản Jupiter FI RC có 3 màu là đen-xám, đen-đỏ và trắng-đen.

Phiên bản Jupiter FI Gravita có 3 màu là đen, trắng-đen và xanh-đen.

Tem xe trên Yamaha Jupiter FI 2016 được thiết kế tối giản hơn trước nhằm phù hợp với nhóm đối tượng khách hàng nam giới.

Đầu xe

Danh gia xe, danh gia xe may, danh gia xe may jupiter FI, jupiter fi 2016, thong so xe jupiter, bang gia xe may yamaha

Đầu xe thiết kế tinh tế, tỉ mỉ với hai cụm đèn xi nhan kiểu dáng “sao băng” được trang bị kính mờ vô cùng sang trọng và cá tính.

Phần đầu xe mang dáng dấp chim ưng, mặt nạ phía trước được thiết kế gồ ghề với những nét thể thao đặc trưng phù hợp với giới trẻ. Cụm đèn trước gây ấn tượng mạnh bởi cặp đèn pha đôi gắn trên đầu xe mang phong cách robot mạnh mẽ.

Đèn xi – nhan nằm phía dưới yếm xe được thiết kế kéo dài tạo nét tinh quái cho Jupiter FI. Thêm vào đó là thiết kế chắn bùn phía dưới giống như những chiếc motor thể thao, vừa đẹp mắt vừa mang hiệu ứng chắn bùn tốt cho bánh trước.

Bảng đồng hồ

Danh gia xe, danh gia xe may, danh gia xe may jupiter FI, jupiter fi 2016, thong so xe jupiter, bang gia xe may yamaha

Bảng đồng hồ được thiết kế đẹp mắt với những đường gân nổi với những thông số cơ bản, cần thiết cho chiếc xe và bổ sung thêm đèn cảnh báo mức nhiên liệu và có chức năng báo lỗi động cho người điều khiển. Ứng dụng hệ thống chiếu sáng bằng đèn LED với hiệu ứng cho hệ thống hiển thị trên đồng hồ công-tơ-mét giúp mặt đồng hồ trở nên rất nổi bật. Bất kể ban ngày hay ban đêm, đèn LED trắng đều phát sáng trên mặt đồng hồ và khi đi vào chỗ tối như đường hầm hay nhà để xe đều có thể quan sát rõ. Tuy nhiên, do phần mặt đồng hồ được chăm chút với quá nhiều đường nét gồ ghề đã khiến cho phần tay lái trở nên nhỏ bé, mất cân đối với đầu một xe số.

Cốp xe

Danh gia xe, danh gia xe may, danh gia xe may jupiter FI, jupiter fi 2016, thong so xe jupiter, bang gia xe may yamaha

Ngăn chứa đồ kích thước lớn có thể cất giữ được nhiều vật dụng cá nhân làm tăng tính tiện dụng cho người sử dụng.

Đuôi xe

Danh gia xe, danh gia xe may, danh gia xe may jupiter FI, jupiter fi 2016, thong so xe jupiter, bang gia xe may yamaha

Đèn hậu được thiết kế nhiều tầng kết hợp cùng đèn xi nhan trang bị lớp kính mờ tạo vẻ đẹp sang trọng, mạnh mẽ, thể thao, và vẫn đảm bảo hiệu ứng ánh sáng cao cấp.

Đuôi Jupiter vẫn được tiếng là nặng hơn phần đầu xe khá nhiều nên khó nâng, nay vẫn giữ thiết kế tay nắm cũ làm việc nâng dắt xe không thoải mái.

Yên xe

Danh gia xe, danh gia xe may, danh gia xe may jupiter FI, jupiter fi 2016, thong so xe jupiter, bang gia xe may yamaha

Yên xe sử dụng chất liệu mới, cao cấp với những đường gân tinh tế, khỏe khoắn, giúp giữ dáng yên bền hơn và trống trơn trượt tốt hơn.

Giảm xóc sau được trang bị hộp dầu hỗ trợ giúp xe vận hành êm ái và giữ được tính ổn định khi cua quẹo (Chỉ có trên phiên bản RC)

Động cơ

“Trái tim” của Yamaha Jupiter FI 2016 vẫn là động cơ 4 kỳ, xi-lanh đơn, phun xăng điện tử, dung tích 115 cc.

Xe sử dụng động cơ SOHC 4 thì, xi-lanh đơn với dung tích 115 cc, phun xăng điện tử, làm mát bằng không khí. Đây là dòng xe số của Yamaha đầu tiên ứng dụng công nghệ phun xăng điện tử cùng với sự thay đổi trong thiết kế nhằm tối ưu hóa hiệu quả của hệ thống hút, thải khí giúp công suất động cơ tăng nhưng tiết kiệm nhiên liệu.

Cùng với việc ứng dụng công nghệ phun xăng điện tử FI, ống nạp nhiên liệu bằng nhựa tổng hợp và cụm bướm ga mới cũng được lựa chọn sử dụng. Với đường kính và hành trình của piston là 50mm×57.9mm và tỷ số nén 9.3:1, động cơ đạt được công suất tối đa là 7.4kW /7,750 vòng/phút.

Khung xe

Trái với các dòng xe trước, được sử dụng cho hệ thống treo động cơ giảm chấn bằng cao su, Jupiter FI đã thay thế cao su bằng hệ thống gắn kết cứng, nhằm tối ưu hóa công suất động cơ làm tăng thêm sức mạnh của xe.

Hệ thống khung xe mang lại tính ổn định cao khi vận hành.

Hơn nữa, càng sau cũng đã được bỏ đi phần ống ngang, đồng thời độ cứng của bề mặt trên và dưới của càng sau cũng được điều chỉnh, đảm bảo độ cứng cao hơn so với các mẫu xe “Jupiter phiên bản cũ”. Hiệu quả tổng hợp từ những cải tiến này đã mang lại tính ổn đinh cao khi vận hành.

Khả năng vận hành

Yamaha Jupiter FI RC sử dụng động cơ SOHC 4 thì, xi-lanh đơn với dung tích 115 cc, phun xăng điện tử, làm mát bằng không khí, công suất tối đa đạt 9,9 mã lực tại 7.750 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 9,9Nm tại 6.500 vòng/phút. Có thể nhận thấy rằng dù được trang bị hệ thống phun xăng điện tử FI để tiết kiệm nhiên liệu nhưng Jupiter mới không yếu đi là bao.

Ngồi lên xe và đề nhẹ, chiếc xe khởi động với tiếng máy êm hơn. Jupiter đáp ứng được nhu cầu chạy phố lẫn chạy đường dài nếu đi theo phong cách nhẹ nhàng bởi sự đầm chắc hơn và động cơ khá êm. Nếu đều ga thì động cơ hoạt động khá nhẹ nhàng, xe lướt êm, và ngược lại, nếu thốc ga, chiếc xe ngay lập tức đáp ứng được nhu cầu tăng tốc đột ngột.

Tay ga nhạy, vào số 1 và di chuyển nhanh và dễ dàng. Công suất mô men xoắn tăng khiến Jupiter FI vẫn có được độ bốc và vọt đặc trưng. Lên số 2, chiếc xe tăng tốc rất tốt khi vặn kịch tay ga. Tiếp tục lên số 3 khi xe đạt vận tốc 40 km/h , tiếp tục tăng tốc với tốc độ khá nhanh và nhanh chóng đạt 60 km/h. Xe cũng đạt tốc độ 80 km/h nhanh chóng dù số 4 của xe không còn mạnh mẽ như số 3.

Trọng lượng nhẹ khiến chiếc xe tăng tốc khá ấn tượng, dù là công nghệ phun xăng điện tử. Thiết kế dư ga là 1 đặc điểm thú vị cho những người ưa thích tốc độ. Với tốc độ trên 40km/h ga luôn thừa để các tay lái có thể bứt tốc lên các mức cao hơn mà không hề có cảm giác hụt hơi.

Vận tốc 90km/h gần như là tốc độ cuối mà Yamaha Jupiter FI RC đạt được khi thử nghiệm vận hành, bởi khi tăng tốc từ 75km/h lên tới 90km/h, vít hết ga thì tốc độ tăng tốc của xe rất chậm và cảm giác tròng trành thiếu ổn định bắt đầu xuất hiện. Hiển nhiên rằng công nghệ phun xăng điện tử đã làm chiếc Jupiter mất đi 1 chút sức mạnh khi thử vận hành ở tốc độ cao. Xe ôm cua tốt ở tốc độ 40 km/h, an toàn và êm ái, cân bằng tốt.

Jupiter linh hoạt với tay lái nhẹ, xoay trở tiện lợi khi di chuyển trong thành phố. Chiếc xe đã xuất hiện 1 số lần vấp số trong điều kiện đường xá đô thị phải liên tục sang trả số. Người lái sẽ có cảm giác mỏi tay khi phải ghì tay lái liên túc trong trường hợp di chuyển 1 quãng đường xấu dài do giảm xóc trước của xe hơi cứng. Bộ giảm xóc sau được hỗ trợ với thiết bị gia tăng áp suất dầu hoạt động tốt dù tải 1 hay 2 người.

Tuy nhiên, trọng lượng nhẹ đồng nghĩa với phanh đĩa phía trước rất nguy hiểm nếu sử dụng không hợp lý. Người lái nếu vô tình phanh đột ngột bằng tay phải sẽ rất dễ bị ngã do đầu xe khá nhẹ, hành trình của phuộc trước lại không dài.

Mức tiêu thụ nhiên liệu của Jupiter vận hành thực tế là 1,4 lít cho 100 km đường cao tốc với điều kiện chạy đều và không thốc ga. Và có thể đạt tới 1,6 đến 1,8 lít cho 100 km với kiểu chạy ngược lại.

Bảng thông số kỹ thuật xe Jupiter:

Thông số kỹ thuật của Jupiter FI 2016

Trọng lượng bản thân

104kg

Dài x Rộng x Cao

1.935mm x 680mm x 1.065mm

Khoảng cách trục bánh xe

1.240mm

Độ cao yên

765mm

Khoảng sáng gầm xe

125mm

Dung tích bình xăng

4,1 lít

Cỡ lốp trước/sau

70/90-17MC 38P / 80/90 – 17MC 44P

Phuộc trước

Phuộc nhún, giảm chấn dầu

Phuộc sau

Giảm chấn dầu – Lò xo

Loại động cơ

4 thì, 2 van, SOHC

Dung tích xy-lanh

114 cc

Đường kính x hành trình pít tông

50,0mm x 57,9mm

Tỷ số nén

9,3:1

Công suất tối đa

7,4 Kw / 7.000 vòng/phút

Mô men cực đại

9,9 Nm / 6.500 vòng/phút

Dung tích nhớt máy

1,0 lít

Hệ thống khởi động

Điện / Cần khởi động

Phanh trước

Đĩa thủy lực

Có thể bạn quan tâm: Bảng giá xe máy Yamaha mới nhất

Danh gia xe danh gia xe may danh gia xe may jupiter FI jupiter fi 2016 thong so xe jupiter bang gia xe may yamaha
Xem thêm