Quảng cáo

Mức xử phạt với người điều khiển phương tiện vi phạm giao thông 2016

Anh Mỹ Anh Mỹ
Thứ ba, 10/05/2016 15:31 PM (GMT+7)
A A+

Những thay đổi về các mức xử phạt lỗi vi phạm giao thông mới nhất. Mời quý độc giả cùng tham khảo.

 

1. Những thay đổi về mức phạt vi phạm giao thông dành cho người điều khiển xe ôtô:

 

Mức phạt vi phạm giao thông 2016 dành cho người điều khiển xe ô tô
 

Lỗi vi phạm của 
người điều khiển xe ô tô

Mc pht
(VND)

Lưu ý

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

150.000 - 250.000

 

Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết

150.000 - 250.000

 

Bấm còi hoặc gây ồn ào, tiếng động lớn trong đô thị, khu đông dân cư từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau

150.000 - 250.000

 

Người điều khiển, người được chở trên xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khi xe đang chạy

150.000 - 250.000

 

Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước

300.000 - 400.000

 

Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định

300.000 - 400.000

 

Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính

300.000 - 400.000

 

Xe lắp thiết bị phát tín hiệu sai quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu mà không có giấy phép

300.000 - 400.000

 

Dừng xe sai quy định (dừng trên phần đường xe chạy, dừng xe không sát lề đường, hè phố phía bên phải, dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm đường điện thoại...)

300.000 - 400.000

 

Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư, quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt... hoặc những nơi có biển báo Cấm quay đầu xe

300.000 - 400.000

 

Lùi xe ở đường một chiều, đường cầm đi ngược chiều, khu vực cấm dừng,... Lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước

300.000 - 400.000

 

Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn

300.000 - 400.000

 

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

600.000 - 800.000

 

Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ

600.000 - 800.000

 

Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng từ 19 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều

600.000 - 800.000

 

Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe

600.000 - 800.000

 

Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; lùi xe, quay đầu xe, dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định

800.000 - 1.200.000

 

Đi ngược chiều, đi vào đường cấm, khu vực cấm

800.000 - 1.200.000

 

Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép

800.000 - 1.200.000

 

Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông, đèn tín hiệu giao thông

800.000 - 1.200.000

Tước 1-3 tháng

Vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép

2.000.000 - 3.000.000

 

Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật

2.000.000 - 3.000.000

 

Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

3.000.000 - 5.000.000

 

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h

5.000.000 - 7.000.000

Tước 1-3 tháng

Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn, không tham gia cấp cứu người bị nạn

5.000.000 - 7.000.000

Tước 2-4 tháng

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h; điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc

8.000.000 - 12.000.000

Tước 2-4 tháng

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

8.000.000 - 12.000.000

Tước 4-6 tháng

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ

16.000.000 - 18.000.000

Tước 10-12 tháng

2. Những thay đổi về mức phạt vi phạm giao thông dành cho người điều khiển xe máy:


Các mức phạt vi phạm giao thông mới nhất cập nhật 2016

 

Li vi phạm

Mc pht (VNĐ)

1

Vượt đèn đỏ

300.000 - 400.000

2

Sử dụng điện thoại di động, ô khi đang điều khiển xe

150.000 - 250.000

3

Bấm còi trong thời gian từ 22h ngày hôm trước đến 5h ngày hôm sau trong khu đông dân cư

50.000 - 150.000

4

Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm nhưng cài quai không đúng quy định

150.000 - 250.000

5

Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy

2 - 3 triệu đồng

6

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

300.000 - 400.000

7

Không giảm tốc độ khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính

150.000 - 250.000

8

Điều khiển khi đã sử dụng rượu, bia

1 - 6 triệu đồng

9

Điều khiển xe không có đèn xi nhan hoặc có nhưng không còn tác dụng

70.000 - 150.000

10

Không mang theo Giấy đăng ký xe (cà vẹt xe)

300.000 - 400.000

11

Vượt đèn vàng khi sắp chuyển sang đèn đỏ

100.000 - 200.000

12

Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước

50.000 - 150.000

13

Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên hè phố

300.000 - 400.000

14

Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe

50.000 - 150.000

15

Không sử dụng đèn chiếu sáng từ 19 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn

50.000 - 150.000

16

Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

100.000 - 200.000

17

Chở theo 02 (hai) người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật

150.000 - 250.000

18

Chở theo từ 03 (ba) người trở lên trên xe

300.000 - 400.000

20

Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông

300.000 - 400.000

21

Không mang theo Giấy phép lái xe

80.000 - 120.000

22

Không mang theo Giấy đăng ký xe

80.000 - 120.000

23

Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe

300.000 - 400.000

24

Sử dụng Giấy đăng ký xe bị tẩy xóa; Không đúng số khung, số máy hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp

300.000 - 400.000, tịch thu Giấy đăng ký không hợp lệ

25

Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới

70.000 - 150.000

26

Không có bảo hiểm xe máy hoặc Bảo hiểm hết hạn

70.000 - 150.000

27

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

50.000 - 150.000

28

Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định

150.000 - 250.000

29

Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ

150.000 - 250.000

30

Xe không có đèn xi nhan hoặc đèn xi nhan không hoạt động

70.000 - 150.000

 
Nguồn:NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT Số: /2015/NĐ-CP (dự thảo 25.8.2015)
kinh nghiem xe co muc xu phat vi pham giao thong moi nhat vi pham giao thong xu phat vi pham giao thong luat giao thong muc xu li vi pham giao thong
Xem thêm