Cùng là hai mẫu xe tay ga bán chạy tại Việt Nam, rất nhiều người phân vân không biết nên mua Air Blade 160cc hay Vario 150. Tham khảo ngay bài so sánh chi tiết giữa hai dòng xe dưới đây để đưa ra được lựa chọn phù hợp nhất.
1. So sánh về thiết kế và tiện ích
Về thiết kế, Honda Vario có vẻ ngoài mạnh mẽ và hầm hố, với kích thước là 1919 x 679 x 1062 mm, cùng trọng lượng 110kg.
Air Blade cao và nặng hơn một chút, với kích thước cụ thể là 1890 x 686 x 1116 mm, cùng trọng lượng 114kg.
Thiết kế phần đầu xe Vario 150 với cụm đầu đèn trước được vuốt nhọn về trước, kết hợp với các chi tiết như hệ thống đèn LED cùng 2 dãy đèn Demi to đặt tách rời trên phần mặt nạ giống như những mẫu xe đàn anh CBR hiện nay.
Honda Air Blade 160 mới giờ đây đã được trang bị cụm đồng hồ hiển thị màn hình LCD TFT thay thế hoàn toàn cho màn hình cơ truyền thống, tương tự như mẫu xe ga Honda Vario 150.
Trên cả hai dòng xe đều được trang bị cụm khóa thông minh Smartkey, tích hợp nhiều tính năng tắt/mở thông qua kết nối không dây.
Xe Honda Vario 150 nhập khẩu có lợi thế hơn khi có dung tích bình xăng 5.5 lít, lớn hơn so với đối thủ Honda Air Blade chỉ có dung tích bình xăng 4,4 lít.
Ở một số chi tiết khác, ta có thể dễ dàng nhận thấy, dòng xe Honda Vario 150 lợi thế hơn về tính tiện dụng. Ví dụ như 2 hộc để đồ nhỏ ở hai bên của xe tay ga Vario rất tiện lợi cho người dùng, còn ở Honda Air Blade thì không.
Điểm cộng cho Air Blade là ở cốp chứa đồ có dung tích 22,7 lít, rộng hơn nhiều so với cốp 18 lít ở Vario 150.
2. So sánh về động cơ
Trong khi dòng Honda Vario sử dụng động cơ 4 thì, SOHC, 1 xi lanh, 149,3cc, làm mát bằng chất lỏng.
Thì Honda Air Blade lại được trang bị động cơ PGM - FI, 4 thì, 1 xilanh, làm mát bằng dung dịch, cùng hệ thống phun xăng điện tử PGM - FI, giúp động cơ sử dụng nhiên liệu một cách tối ưu nhất.
So sánh về thông số kỹ thuật
Các thông số | Air Blade 160cc | Vario 150 |
Khối lượng bản thân | 114 kg | 112 kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.890 x 686 x 1.116 mm | 1.919 x 679 x 1.062 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.286 mm | 1.280 mm |
Độ cao yên | 775 mm | 769 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 142 mm | 132 mm |
Dung tích bình xăng | 4,4 lít | 5,5 lít |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Lốp trước 90/80 Lốp sau 100/80 | Trước: 80/90 - 14M/C 40P lốp không sămSau: 100/90 - 14M/C 40P lốp không săm |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực | Phuộc ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực | Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch | Xylanh đơn, 4 thì, SOHC, làm mát bằng dung dịch |
Công suất tối đa | 11,2kW/8.000 vòng/phút | 13 mã lực tại tua máy 8.500 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 0,8 lít khi thay nhớt0,9 lít khi rã máy | 0,8 lít |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,3l/100km | 2,1 lít/100km |
Loại truyền động | Dây đai, biến thiên vô cấp | Dây curoa, hộp số vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện | Điện |
Moment cực đại | 14,6Nm/6.500 vòng/phút | 13,4Nm tại tua máy 5.000 vòng/phút |
Dung tích xy-lanh | 156,9 cc | 149,3 cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 60 x 55,5 mm | 57,3 x 57,9mm |
Tỷ số nén | 12:1 | 10,6 : 1 |
Về trải nghiệm vận hành, theo như các chuyên gia về xe và những khách hàng đã sử dụng qua cả hai dòng sản phẩm.
Thì Honda Air Blade được đánh giá cao hơn so với Honda Vario. Ngoài ra, hệ thống phun xăng điện tử trên PGM-FI của Air Blade sẽ giúp cho xe tiêu thụ tiết kiệm nhiên liệu hơn đáng kể, so với SOHC của Vario.
3. So sánh về giá
Trên thị trường hiện nay, hai dòng xe đang có giá thành tương đương nhau:
- Giá xe Honda Vario 150: dao động từ 56.900.000 đ cho đến 64.000.000 đ tùy từng phiên bản.
- Giá xe Air Blade 160cc: dao động từ 60.000.000 đ cho đến 63.000.000 đ tùy từng phiên bản.
>> Cập nhật mới nhất: Bảng giá xe Air Blade tại đại lý
Trên đây là toàn bộ so sánh chi tiết nhất về hai dòng xe Air Blade và Vario 150. Hy vọng bạn sớm tìm được mẫu xe ưng ý.