Huấn luyện viên trưởng đội tuyển bóng chuyền nữ Hàn Quốc Hernandez Gonzalez Cesar rất coi trọng trận đấu với đội tuyển Việt Nam ở giải bóng chuyền nữ vô địch châu Á 2023.
Nội dung chính
Giải bóng chuyền nữ vô địch châu Á 2023 sẽ chính thức khởi tranh vào hôm nay 30/8 tại Nakhon Ratchasima, Thái Lan. Một trong những trận đấu được quan tâm nhất là cuộc chạm trán của đội tuyển bóng chuyền nữ Hàn Quốc với Việt Nam vào lúc 15h00.
Trước khi bước vào trận đấu với đội tuyển Việt Nam, thuyền trưởng của đội tuyển bóng chuyền nữ Hàn Quốc - ông Hernandez Gonzalez Cesar đã đánh giá rất cao các cô gái "cờ đỏ sao vàng" và coi đây là một trong những trận đấu quan trọng nhất mùa giải.

"Chúng tôi đã có sự chuẩn bị tốt trong ba tuần qua. Hàn Quốc đang ở bảng C và sẽ có trận đấu đầu tiên với Việt Nam và chúng tôi coi đây là trận đấu quan trọng", ông Hernandez Gonzalez Cesar chia sẻ. Không chỉ vậy, trận đấu này gần như là quyết định tấm vé đi tiếp tại mùa giải năm nay cho đội giành chiến thắng.
Hiện tại, đội tuyển Hàn Quốc đang bắt đầu lại từ "con số 0" sau cơn khủng hoảng lực lượng lịch sử nhưng với cái nôi bóng chuyền đã được xây dựng trong hàng thập kỷ qua thì Hàn Quốc vẫn "mong muốn" tìm cho mình một vị trí trong top đầu của châu lục.
Vì vậy, mục tiêu của đội tuyển bóng chuyền nữ Hàn Quốc tại giải bóng chuyền nữ vô địch châu Á 2023 là ghi tên vào bán kết. Ở mùa giải trước, đội bóng "xứ kim chi" về đích với tấm huy chương đồng.
Danh sách đội tuyển bóng chuyền nữ Hàn Quốc tham dự giải bóng chuyền nữ vô địch châu Á 2023
Vị trí | Tên | Năm sinh | Chiều cao (m) | Bật đà (m) | Bật chắn (m) |
Chủ công | Park Jeong Ah (c) | 1993 | 1.87 | 2.93 | 2.78 |
Pyo Seung Ju | 1992 | 1.82 | 3.05 | 2,90 | |
Lee Han Bi | 1996 | 1.77 | 2.62 | 2.47 | |
Kwon Min Ji | 2001 | 1.78 | 2.63 | 2.48 | |
Đối chuyền | Lee Seon Woo | 2002 | 1.83 | 2.85 | 2.70 |
Phụ công | Lee Da Hyeon | 2001 | 1.85 | 2.92 | 2.77 |
Park Eun Jin | 1999 | 1.87 | 2.96 | 2.81 | |
Lee Ju Ah | 2000 | 1.85 | 2.91 | 2.76 | |
Jung Ho Young | 2001 | 1.90 | 3.09 | 2.94 | |
Chuyền hai | Kim Da In | 1998 | 1.72 | 2.75 | 2.60 |
Kang So Hwi | 1997 | 1.80 | 2.70 | 2.55 | |
Kim Ji Won | 2001 | 1.74 | 2.67 | 2.52 | |
Libero | Kim Yeong Yeon | 1993 | 1.63 | ||
Moon Jung Won | 1992 | 1.74 | |||
Dẫn đoàn: Lee Hwa Yeoung, HLV trưởng: Hernandez Gonzalez Cesar, Trợ lý HLV: Han Yoomi, Ceylan Fikret, Jueng Taehyun |