Quảng cáo

SEA Games 29: Tổng cục TDTT tăng tiêu chuẩn cho VĐV và HLV tham dự SEA Games

Thể Thao 247 - Theo thông báo hôm 10/2 của Tổng cục TDTT :Mỗi VĐV tham dự SEA Games 29 - 2017 và ASIAD 2018 sẽ được 800.000 đồng/ngày

Thời gian hưởng chế độ đặc thù này bắt đầu từ ngày 15/1 đến 31/12/2017. Các huấn luyện viên được hưởng chế độ tiền ăn 400.000 đồng/người/ngày; tiền công 500.000 đồng/người/ngày.

Vận động viên được hưởng chế độ tiền ăn 400.000 đồng/người/ngày, tiền công 400.000 đồng/người/ngày. Tiền thuốc bổ và thực phẩm chức năng giao cho Tổng cục Thể dục Thể thao căn cứ đặc thù của từng môn thể thao, yêu cầu tập luyện của vận động viên để cấp bổ sung thuốc, thực phẩm chức năng cho vận động viên.

Tổng cộng có 14 huấn luyện viên, 55 vận động viên xuất sắc được hưởng chính sách đặc thù về chế độ dinh dưỡng, tiền công, chăm sóc y tế, thực phẩm chức năng, trang thiết bị tập luyện, thi đấu chuẩn bị tham dự SEA Games 2017 và Asiad 2018.

Điền kinh là môn có nhiều VĐV được đầu tư trọng điểm nhất, gồm bảy người. Tuy nhiên, Nguyễn Thị Huyền - cô gái vàng của điền kinh Việt Nam tại SEA Games 2015 khi giành ba HC vàng và phá hai kỷ lục Đại hội - không có tên trong danh sách. Bơi là nội dung đóng góp VĐV nhiều thứ hai với sáu người trong đó có Nguyễn Thị Ánh Viên. Đây cũng là nội dung duy nhất có VĐV Việt kiều, Paul Lê Nguyễn.

nguyen thi huyen, seagames 29, seagame 2017, vdv dien kinh

Bên cạnh 55 VĐV, có 14 HLV nằm trong danh sách hưởng chế độ đặc biệt. Các HLV có chế độ ăn uống như VĐV nhưng tiền lương cao hơn 100.000 đồng mỗi ngày.

SEA Games 2017 diễn ra từ ngày 19-8 đến 31-8 tại Malaysia. Mục tiêu của đoàn thể thao Việt Nam là đứng trong top ba.


Tin liên quan
Bảng tổng sắp
huy chương SEA Games 32
TT Quốc gia Vàng Bạc Đồng Tổng
1 Việt Nam Việt Nam 136 105 114 355
2 Thái Lan Thái Lan 108 96 108 312
3 Indonesia Indonesia 86 81 109 276
4 Campuchia Campuchia 81 74 126 281
5 Philippines Philippines 58 86 116 260
6 Singapore Singapore 51 42 64 157
7 Malaysia Malaysia 34 45 97 176
8 Myanmar Myanmar 21 25 68 114
9 Lào Lào 6 22 60 88
10 Brunei Brunei 2 1 6 9
11 Đông Timor Đông Timor 0 0 8 8